Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
I. Aa × aa; II. Aa × Aa; III. AA × aa; IV. AA × Aa; V. aa × aa.
A. I, III, V
B. I, III
C. II, III
D. I, V
Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
I. Aa x aa; II. Aa x Aa; III. AA x aa; IV. AA x Aa; V. aa x aa.
Câu trả lời đúng là:
A. I, III.
B. I, III, V.
C. II, III.
D. I, V.
Chọn đáp án A
Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể kiểu hình trội cần xác định kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn. ⇒ Phép lai I, III là phép lai phân tích.
→ Đáp án A
Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
I. Aa x aa; II. Aa x Aa; III. AA x aa; IV. AA x Aa; V. aa x aa.
Câu trả lời đúng là:
A. I, III, V.
B. I, III
C. II, III
D. I, V
Cho các phép lai : I : Aa x aa ; II : Aa x Aa ; III : AA x aa ; IV : AA x Aa ; V : aa x aa.
Phép lai phân tích là
A. I, V
B. I, III
C. II, III
D. IV, V
Đáp án B
Các phép lai phân tích là lai tính trạng trội với tính trạng lặn → kiểm tra kiểu gen của cá thể đem lai có thuần chủng hay không.
Các phép lai phân tích đó là Aa × aa ; AA × aa.
Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
I.Aa × aa; II. Aa × Aa; III. AA × aa; IV. AA × Aa; V. aa × aa.
Câu trả lời đúng là:
A. I, III, V
B. I, III
C. II, III
D. I, V
Phép lai phân tích có 1 trong hai bố mẹ có tính trạng lặn (kiểu gen đồng hợp lặn), do vậy, I, III là những phép lai phân tích.
V không phải phép lai phân tích vì cá thể đem lai phân tích phải có tính trạng trội.
Đáp án cần chọn là: B
Cho các phép lai sau:
(I) Aa x aa. (II) Aa x Aa. (III) AA x aa. (IV) AA x Aa.
Trong số các phép lai trên, các phép lai phân tích gồm
A. (I) và (II)
B. (II) và (III)
C. (II) và (IV)
D. (I) và (III)
Đáp án D
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không
→ Trong các phép lai trên, phép lai I, III là phép lai phân tích
II, IV là phép lai giữa 2 cá thể mang tính trạng trội nên đây không phải là phép lai phân tích
Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội chỉ cho giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lê kiểu hình 11 đỏ: 1 vàng?
I. P: AAaa × Aa. II. P: Aa × Aa. III. AAaa × aa. IV. Aaaa × AAaa.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án A
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Tỷ lệ vàng: 1/12 = 1/2×1/6
Phép lai thoả mãn là: I, IV
Trường hợp ko xảy ra đột biến và trao đổi chéo, các cơ thể giảm phân tạo giao tử đều có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, có bao nhiueeu phép lai sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
I. Aa x Aa II. AAaa x Aa III. Aaa x Aa
IV. AAAa x AAAa V. Aaaa x Aaaa VI. AAa x Aaaa
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
KG đời con phân li theo tỉ lệ là 1:2:1 có các phép lai: I, IV,V
=>Chọn B
Theo định luật Hacđi - Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
I. 100% AA. II. 0,32AA : 0,64Aa : 0,04aa.
III. 0,5AA: 0,5aa. IV. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
V. 100% aa. VI. 100% Aa.
A. II, III, IV.
B. I, V, VI.
C. I, IV, V.
D. III, IV, VI.
Đáp án C
- Quần thể có cấu trúc di truyền 100% đổng hợp thì luôn ở trạng thái cân bằng di truyền → I, V ở trạng thái cân bằng di truyền Đáp án C
- Quần thể có cấu trúc di truyền 100% đổng hợp thì luôn ở trạng thái cân bằng di truyền → I, V ở trạng thái cân bằng di truyền → loại A, D.
- Quần thể có cấu trúc di truyền 100% dị hợp thì không ở trạng thái cân bằng → loại VI → loại B. loại A, D.
- Quần thể có cấu trúc di truyền 100% dị hợp thì không ở trạng thái cân bằng → loại VI → loại B.
Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a.
Có các quần thể sau:
I. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. II. 0,5 AA: 0,5 aa. III. 0,18 AA: 0,64 Aa: 0,18 aa.
IV. 0,3 AA: 0,5 aa: 0,2 Aa V. 0,42 Aa: 0,49 AA: 0,09 aa.
Có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đáp án A
Cây thân thấp quả trắng chiếm tỉ lệ 1/16 = 1/4 x ¼